Dịch vụ phun cát ướt tẩy lớp sơn cũ
Giới thiệu sơ lược cấu tạo và vận hành thiết bị:
Hệ thống thiết bị bắn cát ướt được cấu tạo bao gồm: một động cơ điện (hoặc động cơ đốt trong) kéo một bơm cao áp được chế tạo với một công nghệ và vật liệu đặc biệt để có thể chịu được áp lực làm việc cao trong khỏang thời gian dài mà không hư hỏng, quá trình vận hành nước đuợc hút vào đầu bơm và nén đến áp lực yêu cầu và sau đó nước được đẩy ra ngòai bằng một hệ thống đường ống và súng phun được cấu tạo đặc biệt, tại đầu miệng phun bố trí một thiết bị hút cát bằng lực chân không được tạo ra do tia nước cao áp đi qua buồng tạo chân không và kéo cát trộn với nước bắn ra ngòai va đập vào bề mặt cấu trúc và đẩy đi những lớp rỉ sơn ,vết bẩn bám dính trên bề mặt.
Một số ưu điểm vượt trội so với phương pháp bắn cát khô:
1 – Đây là công nghệ thân thiện môi trường: Do quá trình thi công không tạo ra bụi nên không gây ô nhiễm môi trường, có độ ồn thấp.
2 – Không làm cản trở các công việc khác trong cùng khu vực thi công.
3 – Cho phép thi công trong mọi điều kiện của thời tiết, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công công trình.
4 – Không phải tốn thời gian và chi phí cho công việc che chắn và thu dọn hiện trường trước và sau khi thi công, do vậy giảm được một khỏan kinh phí đáng kể.
5 – Có khả năng thi công đạt các tiêu chuẩn cao nhất về đánh giá chất lượng bề mặt theo các tiêu chuẩn quốc tế như Wj1- SSPC, Sa.3 – 8051-1 . . .
6 – Giảm hàm lượng muối và các hóa chất ăn mòn khác trên bề mặt đưa đến tăng tuổi thọ lớp sơn.
7 – Không tạo ra những mạt rỉ khuyết tán sâu bên trong bề mặt và đó một trong những nguyên nhân tạo ra những lớp rỉ mới ăn mòn từ bên trong, mà phương pháp bắn cát khô hoặc bi không thể khắc phục được.
8 – Giảm đáng kể lượng cát tiêu hao trên cùng diện tích xử lí so với phương pháp bắn cát khô trên 50%.
9 – Do quá trình thi công không tạo ra bụi nên bảo đãm sức khỏe cho người vận hành.
10 – Về ý nghĩa xã hội tạo sự đồng thuận của cộng đồng dân cư trong khu vực thi công sản xúât, vì không gây ô nhiễm bụi làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh họat của nhân dân xung quanh.
GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG KỸ THUẬT Model C200/16E, C300/18E, C500/30E
Tùy theo nhu cầu công việc và khả năng tài chính thích hợp để đưa đến quyết định chọn công suất máy thích hợp. Ở đây chúng tôi xin giới thiệu 3 model thông dụng nhất có công suất trung bình thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, máy có khả năng cơ động cao ngòai công việc chính dùng cho bắn cát ướt trong công tác chuẩn bị bề mặt còn có thể dùng để vệ sinh nhiều lĩnh vực khác rất hiệu quả.
Máy Tooman C200/15E
Áp lực phun | bar | 200 |
Lưu lượng | l/h | 960 |
Công suất | W | 6300 |
Điện thế | V/Hz | 380/50 |
Tốc độ động cơ | Vòng/phút | 1450 |
Nhiệt độ nước tối đa | oC | 60 |
Cân nặng | kg | 55 |
Kích thước (L x W x H) | mm | 700x450x620 |
Máy Tooman C300/18E
Áp lực phun | bar | 300 |
Lưu lượng | l/h | 1,080 |
Công suất | W | 11,000 |
Điện thế | V/Hz | 380/50 |
Tốc độ động cơ | Vòng/phút | 1,450 |
Nhiệt độ nước tối đa | oC | 60 |
Cân nặng | kg | 120 |
Kích thước (L x W x H) | mm | 850x620x1000 |
Máy Tooman C500/30E
Áp lực: | bar/PSI | 500/7250 |
Công suất: | Kw | 30 |
Nguồn điện: | Pha/V/Hz | 3pha/380/50 |
Tốc độ động cơ: | Vòng/phút (50Hz) | 1000 |
Nhiệt độ tối đa nguồn nước: | °C | 60 |
Khối lượng: | kg | 680 |
Kích thước (D x R x C) | mm | 1500x850x1510 |
NĂNG SUẤT THAM KHẢO:
Năng súât công tác của thiết bị lệ thuộc vào nhiều yếu tố như: Công súât thiết bị, Tay nghề vận hành của công nhân, Tiêu chuẩn bề mặt yêu cầu đạt được, Tình trạng bề mặt ban đầu, vị trí thi công, hinh dạng cấu kiện . . . nên ở đây chúng tôi chỉ đưa ra một con số trung bình để tham khảo như sau:
– Đối với Máy C200/16E: Năng suất trung bình từ: 3m2/giờ đến 4m2/giờ ( Tiêu chuẩn bề mặt Sa 2.5 – Sa.3 ) thi công trên mặt phẳng.
– Đối với Máy C300/20E: Năng suất trung bình từ: 4,5m2/giờ đến 6,5m2/giờ ( Tiêu chuẩn bề mặt Sa 2.5 – Sa.3 ) thi công trên mặt phẳng.
– Đối với máy C500/30E : Năng suất trung bình từ: 12m2/giờ đến 16m2/giờ ( Tiêu chuẩn bề mặt Sa 2.5 – Sa.3 ). Thi công trên mặt phẳng.